Công trình KHCN đã, đang nghiên cứu

CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC CỦA KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

1. Đề tài cấp Nhà nước KC.06-15-NN-02 “Nghiên cứu công nghệ chế biến Surimi và các sản phẩm mô phỏng (giả ghẹ, giả tôm) từ Surimi” (Viện NC Hải sản Hải phòng chủ trì, GS.TS. Trần Thị Luyến làm ĐT nhánh, 2004).

2. Đề tài cấp Nhà nước Mã số KC.CB.01.27/CT-KC.CB.01: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến các sản phẩm từ rong sụn Kappaphycus alvarezii (Doty) Doty”, 2007-2010 ( TS. Đỗ Văn Ninh).

3. Đề tài cấp Bộ mã số: B-13-17-2007 “Nghiên cứu tách chiết và tinh chế lutein từ hoa cúc vạn thọ Tagetes erecta L. trồng tại tỉnh Khánh Hòa”, 2007-2009 (TS. Hoàng Thị Huệ An).

4. Đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu sử dụng enzyme Protease để chế biến một số sản phẩm mới từ cá tạp và phế liệu thủy sản”, 1998 - 2001 (TS. Đỗ Văn Ninh).

5. Đề tài cấp Bộ mã số: B2000-33-33 “Nghiên cứu sản xuất Proteaza từ Bacillus subtilis và sử dụng để sản xuất dịch đạm thuỷ phân từ cá tạp”, 2000-2002 (TS. Vũ Ngọc Bội).

6. Đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu sử dụng chất phụ gia thực phẩm STPP, và acid Sorbic để khắc phục hiện tượng giảm trọng lượng và chất lượng của sản phẩm tôm sú thịt đông lạnh” (TS.Nguyễn Anh Tuấn).

7. Đề tài cấp Bộ mã số: B2002-33-01-DA “Hoàn thiện quy trình sản xuất chitin-chitozan từ phế liệu chế biến thủy sản (vỏ tôm, ghẹ)”, 2002-2003 (GS.TS. Trần Thị Luyến).

8. Đề tài cấp Bộ mã số: B2003-33-24 “Nghiên cứu sấy khô mực ống lột da bằng phương pháp sấy lạnh”, 2003-2004 (TS. Trần Đại Tiến).

9. Đề tài cấp Bộ mã số: B2003-33-25 “Nghiên cứu sử dụng tia cực tím trong bảo quản mực khô, cá cơm khô và chả cá”, 2003-2004 (TS. Vũ Duy Đô).

10. Đề tài cấp Bộ mã số: B2003-33-27 “Nghiên cứu ảnh hưởng của chất phụ gia Qualimax đến khối lượng và chất lượng mực ống trong chất đông và bảo quản đông”, 2003-2004.

11. Đề tài cấp Bộ mã số: B2003-33-30 “Nghiên cứu cố định tế bào nấm men S.cerevisiae có hoạt tính invertase để thuỷ phân đường sucrose”, 2003-2004.

12. Đề tài cấp Bộ mã số: B2005-33-45 “Sử dụng các hợp chất sinh học biển trong công nghệ sau thu hoạch nông thuỷ sản và thay thể các chất độc trong chế biến thuỷ sản”, 2005-2006.

13. Đề tài cấp Bộ mã số: B2006-13-07 “Nghiên cứu kết hợp phương pháp sinh học để nâng cao hiệu quả qui trình sản xuất chitin-chitosan từ phế liệu đầu vỏ tôm”, 2006-2007 (PGS.TS. Trang Sĩ Trung).

14. Đề tài cấp Bộ mã số: B2006-13-08 “Nghiên cứu thu nhận, đặc tính của protease đầu tôm sú và ứng dụng trong thủy phân protein”, 2006-2012 (TS. Mai Thị Tuyết Nga, TS. Nguyễn Lệ Hà).

15. Đề tài cấp Bộ “Chuyển giao công nghệ chế biến các sản phẩm khô chín, tẩm gia vị và sản phẩm lên men chua cho ngư dân các xã Ngư Thủy Trung, Nhân Trạch, Cảnh Dương và Bảo Ninh, tỉnh Quảng Bình” (TS.Nguyễn Anh Tuấn).

16. Đề tài cấp Bộ mã số: B2007-13-16 “Nghiên cứu tinh chế dầu mỡ cá tra và ba sa dùng làm nguyên liệu sản xuất mỡ bôi trơn cho máy chế biến thuỷ sản”, 2007-2008 (ThS. Nguyễn Thị Mỹ Trang).

17. Đề tài cấp Bộ mã số: B2007-13-27-TĐ “Chuyển giao công nghệ chế biến các sản phẩm khô chín, tẩm gia vị và tôm chua cho ngư dân tỉnh Quảng Bình”, 2007-2008.

18. Đề tài cấp Bộ mã số: B2007-13-28-TĐ “Khảo sát nguồn lợi mực, cá tạp và chuyển giao công nghệ sản xuất chả cá, chả mực cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Quảng Bình”, 2007-2008.

19. Đề tài cấp Bộ mã số: B2008-13-30 “Nghiên cứu sản xuất sản phẩm mô phỏng cua biển”, 2008-2010 (ThS. Thái Văn Đức).

20. Đề tài cấp Bộ mã số: B2008-13-32 “Nghiên cứu qui trình thu hồi protein từ dung dịch máu cá trong quá trình chế biến cá Tra phi lê”, 2008-2010 (PGS.TS. Trang Sĩ Trung).

21. Đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu qui trình công nghệ sản xuất chitin chất lượng cao, giảm ô nhiễm môi trường, đáp ứng nhu cầu của thị trường Nhật để sản xuất glucosamine”, 2010-2012 (PGS.TS. Trang Sĩ Trung).

22. Đề tài cấp Bộ mã số: B-98-33-233 “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất Chitozan từ vỏ tôm, vỏ ghẹ và một số sản phẩm từ Chitozan” (GS.TS. Trần Thị Luyến).

23. Đề tài trọng điểm cấp Bộ mã số: B2006-13-02TĐ “Nghiên cứu đề xuất công nghệ bảo quản, vận chuyển sống tôm sú nuôi”,2006-2008 (TS. Đặng Văn Hợp, TS. Vũ Ngọc Bội).

- Các đề tài đang thực hiện:

 

24. Đề tài trọng điểm cấp nhà nước mã số KC.07.02/11-15 “Nghiên cứu công nghệ sản xuất và ứng dụng chế phẩm Oligosaccharide (Oligichitin và Oliochitosan) để bảo quản sau thu hoạch nguyên liệu thủy sản đán bắt xa bờ (TS. Vũ Ngọc Bội).

 

25. Đề tài trọng điểm cấp nhà nước mã số KC.07.08/11-15 “Nghiên cứu công nghệ và thiết bị bảo quản, chế biến rong nho (Caulerpa-lentillifera) quy mô công nghiệp” (ThS. Nguyễn Thị Mỹ Trang).

 

26. Đề tài hợp tác quốc tế song phương (Việt-Pháp) mã số: 14/2012/HĐ-HTQTSP “Nghiên cứu công nghệ sản xuất vi nang sinh học sử dụng nấm men và ứng dụng trong tạo chất thơm/ chất màu dạng bột”, 2012 –2015 (TS. Tạ Thị Minh Ngọc).

 

27. Đề tài nghị định thư Trung quốc: “Công nghệ giám sát theo định hướng kiểm soát chất lượng và tiết kiệm năng lượng dựa trên mạng cảm biến không dây WSN cho chuỗi hậu cần thủy sản lạnh”, từ 2014-2016 (TS. Mai Thị Tuyết Nga).

 

28. Đề tài cấp Bộ mã số: B2014-13-11 “Nghiên cứu quá trình ôxy hóa lipid và acid béo của sản phẩm cá bớp (Rachycentron canadum) phi lê trong chế biến và bảo quản đông lạnh”, 2014-2015 (TS. Nguyễn Văn Minh).

 

29. Đề tài cấp tỉnh “Nghiên cứu chế biến một số sản phẩm từ cây măng tây (Asparagus officinalis Linn) trồng tại Ninh Thuận”, 2013-2014 (TS. Vũ Ngọc Bội).

 

30. Đề tài cấp tỉnh (Khánh Hòa) “Đánh giá thực trạng an toàn thực phẩm trong chuỗi cung ứng hải sản khai thác tại Khánh Hòa và các giải pháp đảm bảo chất lượng”, 2013-2015 (TS. Nguyễn Thuần Anh).

 

31. Đề tài cấp tỉnh (Khánh Hòa) “Xây dựng quy trình công nghệ quy mô phòng thí nghiệm thu nhận lutein từ hoa cúc vạn thọ Tagetes erecta L. ứng dụng làm chất màu thực phẩm”, 2012-2014 (TS. Hoàng Thị Huệ An).

 

32. Hoàn thành thuyết minh đề tài cấp tỉnh “Nghiên cứu ứng dụng và xây dựng mô hình trồng, sơ chế và bảo quản để tiêu thụ rong nho biển (Caulerpa lentillifera J. Agardh 1837) tại tỉnh Ninh Thuận” (đã đấu thầu thành công).